Ống Đo Độ Mặn
Công dụng : Dùng để đo độ mặn khi sử dụng nước mặn và kiểm tra giới hạn độ mặn trong hồ nuôi các sinh vật nước mặn . Đặc biệt dùng nhiều trong việc kiểm tra nồng độ muối trong nước.
– Thang đo độ mặn: 0- 40 phần ngàn
– Vạch chia: 1 phần ngàn
– Chuyên cung cấp số lượng lớn ống đo với giá cả cực tốt: 0939.887.937 Mr.An
– Xuất sứ: Việt Nam
Bạn nên sử dụng ống đo độ mặn này vì nó rất dễ sử dụng và nhỏ gọn.

Hướng dẫn sử dụng:
1. Mở nắp theo chiều ngược kim đồng hồ
2. Lấy dụng cụ đo ra khỏi hộp nhựa
3. Lấy tiếp miếng lót ra khỏi hộp nhựa
4. Rửa hộp nhựa và dụng cụ đo vài lần bằng nước mà mình cần đo độ mặn
5. Đổ nước cần đo vào hộp đến mức khoảng 5cm cách miệng hộp
6. Cho dụng cụ đo độ mặn vào hộp nhựa, lắc dụng cụ đo sao cho bọt khí bám vào dụng cụ bay lên hết
7. Chờ dụng cụ đo đứng yên
8. Đọc kết quả tại mức nước trùng với vạch ghi trên dụng cụ đo độ mặn. Công việc kết thúc
9. Rửa sạch, lâu khô toàn bộ linh kiện bằng nước sạch Giải thích chỉ số: Độ mặn: được định nghĩa là lượng muối được hòa tan trong nước biển.
Ở đây, ‰ hay ppt (phần nghìn) không phải là đơn vị đo của độ muối, đó chỉ là ký hiệu để biểu diễn đơn vị đo nồng độ (g/kg) của các muối hòa tan trong nước biển – Tỷ trọng: được định nghĩa là tỷ số giữa tỉ trọng của dung dịch (tại nhiệt độ nhất định) trên tỷ trọng của nước tinh khiết ( tại nhiệt độ nhất định)
Trong thước đo nếu ống trồi lên 1 vạch nghĩa là lượng muối hoà tan đang có 1 g/lít —> Vậy độ mặn là 1‰

Tham khảo: Bảng đo độ mặn của nước:
- Nước ngọt: 0.01 – 0.5 ppt (các sông hồ, hồ chứa)
- Nước ngọt nhạt: 0.01 – 0.2 ppt
- Nước ngọt lợ: 0.2 – 0.5 ppt
- Nước lợ: 0.5 – 30 ppt (các hồ, biển nội địa, cửa sông)
- Nước lợ nhạt: 0.5 – 4 ppt
- Nước lợ vừa: 4 – 18 ppt
- Nước lợ mặn: 18 – 30 ppt
- Nước mặn: trên 30 ppt
- Nước biển: 30 – 40 ppt (Đại dương, biển hở, biển nội địa, vịnh vũng, cửa sông)
THÔNG TIN MUA HÀNG
MUA HÀNG TẠI ĐÂY
Chúng tôi nhận ship hàng toàn quốc
Liên hệ mua hàng: 0903 115 224
Văn phòng: 245 Ngô Chí Quốc, P.Bình Chiểu, Q.Thủ Đức, TP.HCM